Sử dụng nền tảng công nghệ số 1 thế giới về học trực tuyếnfdkhjhgrwefqwerkSử dụng nền tảng công nghệ số 1 thế giới về học trực tuyếnfdkhjhgrwefqwerk
Giáo trình và phương pháp dạy theo chuẩn thế giới
Sở hữu nhiều năm kinh nghiệm
Đảm bảo đầu ra bằng Hợp đồng đào tạo
Giáo viên sẽ dạy cho học viên trong toàn bộ khóa học
Đội ngũ Giáo viên luôn sẵn sàng giúp bạn bất kì lúc nào
BỔ SUNG KIẾN THỨC NỀN TẢNG
1. Listening
Có thể nghe hiểu những từ và những cụm liên quan đến cá nhân, gia đình và hoặc những chủ đề quen thuộc khi người nói nói tốc độ chậm và rõ ràng.
2. Speaking
Hiểu được các quy tắc phát âm cơ bản, cách nhấn giọng và luyến âm
Có thể hỏi và trả lời những câu hỏi đơn giản với những chủ đề quen thuộc hàng ngày
3. Reading
Đọc hiểu những thông báo, các đoạn hội thoại ngắn với hệ thống từ vựng và ngữ pháp được sử dụng phổ biến
4. Writing
Có thể điền các biểu mẫu thông tin cá nhân, nhắn tin trao đổi hay mô tả ngắn về người hay vật
BƯỚC CHÂN VÀO MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
1. Listening
Có thể nghe hiểu nội dung các cuộc hội thoại trong doanh nghiệp, đối tác
2. Speaking
Xây dựng lối nói lịch sự khi liên hệ đặt hàng, hỏi thông tin, gọi điện ...
3. Reading
Nâng cấp vốn từ và cách dùng cấu trúc phức tạp hơn như: từ ghép, cụm động từ ..
4. Writing
Có thể viết những ghi chú và soạn thảo văn bản: email, đơn xin việc
LÀM QUEN VỚI TỪ LÓNG - THÀNH NGỮ IDIOMS
1. Idiom là gì? - đó là những cụm từ mang ý nghĩa đặc trưng mà không thể dịch theo lối thông thường.
ví dụ: couch potato KHÔNG dịch là "khoai tây ghế dài" mà là "kẻ làm biếng", ta nói "you are a couch potato" nghĩa là "you are a lazy person"
- Nâng cấp lối nói "Tây" hơn một cách tự nhiên bằng những cụm idioms của người bản xứ theo 11 chủ đề riêng biệt được chọn lọc
- Gần gũi, nhưng lại không dễ nhớ vì thói quen dịch sát nghĩa của người Việt làm ngôn từ trở nên "khô cứng" hay "sách vở"
ĐẲNG CẤP HÙNG BIỆN
1. Phonetics - intonations: phiên âm - ngữ điệu
- Đây là yếu tố khá quan trọng trong kĩ thuật nói vì ngoài yêu cầu nói rõ, người diễn thuyết còn phải có chất giọng tốt, truyền cảm
2. Vocabularies: Vốn từ
- Người nói phải có sự hoạt ngôn, ứng phó nhanh nhạy trong quá trình diễn thuyết
3. Behaviors: Hành vi
- Ánh mắt, cử chỉ tay, vị trí đứng là một yêu cầu khác khi nói trước đám đông
4. Thesis: Luận điểm
- Việc sử dụng các dẫn chứng đúng đắn và hợp lý sẽ tăng tính thuyết phục người nghe